Chi phí làm passport

Khi làm hộ chiếu, người có yêu cầu phải nộp lệ phí theo quy định. Tùy vào yêu cầu cấp mới, cấp lại mà lệ phí làm hộ chiếu sẽ khác nhau.  Vậy chi phí làm passport được quy định như thế nào. Bài viết về chi phí làm passport của Công ty Luật Rong Ba giúp cho mọi người dễ dàng tiếp cận pháp luật về quy định này.

Hộ chiếu – Passport là gì?

Hộ chiếu theo cách tiếng Việt còn có tên gọi trong tiếng Anh là Passport. Đây là một loại giấy tờ được chính phủ của một quốc gia cấp cho người dân của quốc gia đó.

Hộ chiếu thì thường sẽ chứa các thông tin sau. Gồm tên của chủ sở hữu , địa điểm và ngày tháng năm sinh , ảnh, chữ ký, quốc tịch, ngày cấp, ngày hết hạn… và các thông tin nhận dạng.

Các mẫu hộ chiếu hiện hành

Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA có các mẫu hộ chiếu sau:

– Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.

– Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.

– Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.

Các thông tin có trên hộ chiếu

Số hộ chiếu

Ảnh

Ghi họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính

Số chứng minh thư nhân dân

Nơi sinh

Cơ quan cấp; Nơi cấp

Các nước có thể đi đến (hộ chiếu Việt Nam thì không có mục này)

Thời hạn sử dụng

Vùng để xác nhận thị thực

Tên và Thông tin của trẻ em ghép chung hộ chiếu

Làm hộ chiếu lần đầu ở đâu?

Theo khoản 3, 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thẩm quyền cấp hộ chiếu được quy định như sau:

– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; 

– Trường hợp có thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

Đặc biệt, người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

– Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

Như vậy, người dân nếu không thuộc 04 trường hợp đặc biệt được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an thì phải xin cấp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú (có Sổ hộ khẩu) hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi tạm trú (có Sổ tạm trú).

Tuy nhiên, nếu người dân đã có thẻ Căn cước công dân sẽ được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh của bất cứ địa phương nào. 

Bởi khi đã làm căn cước công dân, các thông tin sau đây của công dân sẽ được đưa vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân:

– Họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Quốc tịch;

– Tình trạng hôn nhân; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Tình trạng khai báo tạm vắng; Nơi ở hiện tại; Quan hệ với chủ hộ; Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;

– Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình, quan hệ với chủ hộ; Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích…

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh các tỉnh có thể dễ dàng tra cứu các thông tin này để làm cơ sở tiến hành cấp hộ chiếu mà người xin cấp không cần về nơi thường trú hay tạm trú.

chi phí làm passport
chi phí làm passport

Thủ tục làm hộ chiếu (Thủ tục làm Passport) 

Muốn thực hiện làm thủ tục hộ chiếu nhanh chóng, người làm cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tời sau: 

01 tờ khai theo mẫu được cấp bởi đơn vị làm hộ chiếu 

02 ảnh mới chụp cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền trắng 

Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú. 

Trong trường hợp người mất hành vi dân sự hoặc người chưa đủ 14 tuổi phải có tờ khai đề nghị cấp do cha mẹ, người đại diện khai và ký tên, được xác nhận bởi cấp có thẩm quyền. Đồng thời, nộp giấy khai sinh bản sao và chụp có chứng thực của cấp có thẩm quyền chứng minh người đại diện hợp pháp. 

 Thủ tục làm hộ chiếu online

Hiện nay, việc làm hộ chiếu là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 nên người dân chỉ có thể khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo hình thức online, còn hồ sơ sau khi hoàn thành vẫn phải đi nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền (khoản 4 Điều 3 Nghị định 43/2011/NĐ-CP).

Sau đây là hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước lần đầu theo hình thức online:

Hồ sơ làm hộ chiếu online

–  Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;

– 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (chụp ảnh tại cơ sở chụp ảnh được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cho phép);

– Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Sổ tạm trú (đối với trường hợp người đề nghị chưa được cấp Thẻ căn cước công dân và nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Đối tượng nộp phí, lệ phí?

Theo Điều 2 Thông tư 219/2016/TT-BTC thì:

Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

Công dân Việt Nam khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên quan đến hộ chiếu, thông hành, xuất cảnh phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục An ninh cửa khẩu (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Căn cứ pháp lý về chi phí làm passport

– Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.

– Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 20007 của Chính phủ về xuất cảnh, n

hập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 20007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.

– Nghị định số 07/VBHN-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2015 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Quy định chi phí làm passport

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB được quy định như sau:

Số TT

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần cấp)

1

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)

 

a

Cấp mới

200.000

b

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

c

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

2

Lệ phí cấp giấy thông hành

 

a

Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia

50.000

b

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc

50.000

c

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc

5.000

d

Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam

50.000

3

Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh

 

a

Cấp giấy phép xuất cảnh

200.000

b

Cấp công hàm xin thị thực

10.000

c

Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC

 

 

– Cấp lần đầu

1.200.000

 

– Cấp lại

1.000.000

4

Lệ phí cấp tem AB

50.000

Trường hợp được miễn chi phí làm passport

Thông tư 25 quy định, miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với:

– Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

– Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;

– Những trường hợp vì lý do nhân đạo

Thủ tục kê khai, nộp phí, lệ phí, hoàn trả phí, lệ phí như thế nào?

Chậm nhất là ngày thứ năm hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu và các giấy tờ liên quan thì tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp. Các trường hợp khác đã nộp phí, lệ phí nhưng không đủ điều kiện cấp các giấy tờ liên quan hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí, lệ phí không phải hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã thu.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về chi phí làm passport. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về chi phí làm passport và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin